Hà Nội có khoảng 100 trường THPT tư thục, theo thống kê của Sở GD&ĐT. Trong đó, quận Nam Từ Liêm tập trung nhiều trường tư nhất, kế đến là Hà Đông, Cầu Giấy.
Các trường THPT tư thục ở Hà Nội năm học 2024 - 2025 có mức học phí dao động 25 đến hàng trăm triệu đồng /năm học.
Dưới đây là học phí lớp 10 các trường THPT tư thục ở Hà Nội (chia trung bình theo tháng) năm 2024-2-2025 như sau:
|
Trường THPT |
Học phí (triệu đồng/tháng) |
|
Hà Nội Academy |
15 |
|
Song ngữ quốc tế Horizon |
30 (chương trình song ngữ) 52 (chương trình quốc tế) |
|
Đinh Tiên Hoàng - Ba Đình |
2 |
|
Vinschool |
9 (hệ chuẩn) 19 (hệ nâng cao) |
|
Alfred Nobel |
7 (hệ chất lượng cao) 15 (hệ Cambridge) |
|
Phùng Khắc Khoan - Đống Đa |
2,3 |
|
Văn Lang |
1,5 (hệ chuẩn) 2,2 (hệ tăng cường) |
|
Nguyễn Siêu |
6,5 (Anh ngữ học thuật tăng cường) 11,5 (IGCSE) 15 (AS) |
|
Lý Thái Tổ |
2,5 (lớp ban A, D) 3,5 (Tiếng Anh quốc tế/chất lượng cao) |
|
Nguyễn Bỉnh Khiêm - Cầu Giấy |
Từ 6,5 trở lên (tuỳ hệ) |
|
Đa trí tuệ |
5,5 (Sáng tạo STEAM) 6 (Chất lượng cao) 6,5 (Năng khiếu ngôn ngữ) |
|
Hoàng Mai |
2,5 (lớp Tiếng Anh) 2,75 (lớp Tiếng Nhật, Hàn, Trung) 3,5 (lớp Tiếng Đức) |
|
Huỳnh Thúc Kháng |
3,1 (hệ cơ bản) 3,3 (hệ chất lượng cao) |
|
May Academy |
2 |
|
Lương Thế Vinh |
4,55 |
|
Archimedes Đông Anh |
8 |
|
Nguyễn Huệ |
2,5 (hệ cơ bản) 2,7 (hệ chất lượng cao) 4,25 (hệ song ngữ) |
|
Hà Thành |
2,6 (lớp đại trà) 2,8 (lớp chất lượng cao) |
|
M.V.Lômônôxốp |
4 |
|
FPT |
6,7 |
|
H.A.S |
11 (hệ tiêu chuẩn) 17,3 (hệ song bằng) 22,7 (hệ quốc tế) |
|
Quốc tế Nhật Bản |
28 (hệ quốc tế Nhật Bản) 33,8 (Cambridge) 40 (AS và A Level) |
|
Tô Hiến Thành |
1,5 (chương trình tăng cường) 1,8 (chất lượng cao, IELTS, năng khiếu) |
|
Quốc tế Việt Nam |
3,1 |
Học phí các trường tư thục ở Hà Nội tính theo năm học cụ thể như sau:
|
Trường |
Học phí/năm học |
Chi phí khác |
|
THPT Tạ Quang Bửu |
- Hệ chuẩn: 42 triệu đồng - Hệ tiếng Anh: 61 triệu đồng - Hệ Toán - Tin: 65 triệu đồng |
- |
|
THPT Lê Quý Đôn (Nam Từ Liêm) |
- Học phí cơ bản: 40 triệu đồng - Học phí đóng thêm cho các chương trình luyện thi: 20 triệu đồng |
- Quỹ hỗ trợ phát triển trường - Quỹ hỗ trợ hoạt động sự kiện: 1,5 triệu đồng (lớp 10,11), 2 triệu đồng (lớp 12) - Quỹ khuyến học: 500.000 đồng - Quỹ hoạt động đoàn: 200.00 - Tiền ăn trưa: 1,1 triệu đồng - Quản lý bán trú: 400.000 đồng... |
|
THPT Lý Thái Tổ |
- Lớp tiếng Anh quốc tế, lớp chất lượng cao: 35 triệu đồng - Lớp ban A, ban D: 25 triệu đồng - Lớp tiếng Anh quốc tế (tiếng Anh liên kết): 13,6 triệu đồng - Lớp chất lượng cao (tiếng Anh liên kết): 8 triệu đồng - Lớp ban A, ban D (tiếng Anh liên kết): 6 triệu đồng |
- Phí phát triển trường: 3 triệu đồng - Phí bán trú: 3 triệu đồng - Phí ăn bán trú 5,2 triệu đồng - Phí sổ liên lạc điện tử: 300.000 đồng - Phí dịch vụ xe buýt: 20 triệu đồng... |
|
THPT Lương Thế Vinh |
- Học phí cơ bản: 45,5 triệu đồng - Học phí chương trình bổ trợ: 5 triệu đồng - Học phí bán trú (Tăng cường, bổ trợ các môn chuyên đề): 17 triệu đồng - Chương trình tin học văn phòng quốc tế chứng chỉ M.O.S: 2 triệu đồng |
- Phí phát triển trường: 9 triệu đồng (Đóng 1 lần cho 3 năm học 10, 11, 12) - Xe tuyến: 1,3 - 1,8 triệu đồng/tháng - Ăn trưa: 45. 000 đồng/suất |
|
THPT Nguyễn Siêu |
- Mô hình/hệ đào tạo AE: 65 triệu đồng - Mô hình/hệ đào tạo IG: 115 triệu đồng - Mô hình/hệ đào tạo AS: 150 triệu đồng - Mô hình/hệ đào tạo AS-A2: 180 triệu đồng |
- |
|
THPT Newton |
- Hệ Bán quốc tế:75 triệu đồng (lớp 10,11,12) - Hệ Cambridge (Anh) và hệ Song Ngữ (Mỹ): 127 triệu đồng (lớp 10), 137 triệu đồng (lớp 11,12) |
- Phí phỏng vấn/ kiểm tra: 500.000 - 1 triệu đồng - Phí đặt chỗ: 12 triệu đồng - Quỹ hỗ trợ phát triển trường: 10 - 12 triệu đồng - Đồng phục: 2,5 triệu đồng - Sách tiếng Anh nước ngoài: 2 - 3,5 triệu đồng - Ăn trưa và chiều: 1,5 triệu đồng - Bảo hiểm y tế học sinh: Dự kiến 770.000 đồng |
|
THPT Archimedes Đông Anh |
- Hệ chuẩn AS: 80 triệu đồng (lớp 12) - Hệ chất lượng cao: 80 triệu đồng (khối 10), 100 triệu đồng (khối 11,12) |
- Tiền ăn: 4 triệu đồng/5 tháng- Phí bán trú: 4,5 triệu đồng/5 tháng... |
|
Trường liên cấp Olympia |
220 triệu đồng - Chương trình song bằng quốc tế: 337,5 triệu đồng - Chương trình tích hợp Việt Nam - Hoa Kỳ: 585,7 triệu đồng (lớp 10,11), 868 triệu đồng (lớp 12 học tại Hoa Kỳ) - Chương trình Tú tài Quốc tế IB: 597,5 triệu đồng (lớp 10), 649,2 triệu đồng (lớp 11, 12) |
- Phí giữ chỗ: 15 triệu đồng - Phí phát triển: 18 triệu đồng - Phí ăn uống: 27 triệu đồng - Học phẩm, sách, bảo hiểm y tế bắt buộc: 5 triệu đồng - Phí đồng phục: 5 triệu đồng - |
|
Phổ thông liên cấp Phenikaa |
- Hệ tiêu chuẩn: 42 triệu đồng - Hệ chất lượng cao: 67,9 triệu đồng |
- Phí phát triển trường: 3 - 3,5 triệu đồng- Phí khảo sát: 700.000 đồng- Tiền ăn: 16,5 triệu đồng- Đồng phục: 2,25 triệu đồng... |
|
Hệ thống giáo dục đa trí tuệ |
- Chương trình sáng tạo Steam: 52,25 triệu đồng - Chương trình chất lượng cao: 57 triệu đồng - Chương trình năng khiếu ngôn ngữ: 61,750 triệu đồng |
- Phí phát triển trường: 5 triệu đồng - Học phẩm, học liệu: 500.000 đồng - Trải nghiệm sáng tạo, tham quan giã ngoại: 1,5 triệu đồng... |
|
Trường Trung học phổ thông Đông Đô |
3,5 triệu đồng/tháng. Từ 28 đến 35 triệu đồng/ năm |
kinh phí phục vụ học tập và sinh hoạt của học sinh cả năm: 4,560 triệu đồng/ học sinh |
|
Trường Trung học phổ thông Hoàng Long |
Từ 35 đến 45 triệu đồng/ năm. |
-Phí ghi danh là 1 triệu đồng. : Quỹ hỗ trợ phát triển nhà trường từ 2 đến 2,5 triệu đồng; học phẩm 2,5 triệu đồng; đồng phục 1,9 triệu đồng |
|
Trường Trung học phổ thông Phan Chu Trinh |
Khoảng 25 triệu đồng/ năm. |
Lệ phí tuyển sinh: 200 nghìn đồng/ học sinh |
|
Trường Trung học phổ thông Đông Kinh |
Từ 23 đến 48 triệu đồng/ năm. Lớp 10 có mức thu từ 2,3 đến 4,3 triệu đồng/ tháng, tương đương từ 23 triệu đồng đến 43 triệu đồng/ năm. |
Phí phát triển trường 4 triệu đồng/ học sinh; phí sự kiện và hoạt động trải nghiệm 1,5 triệu đồng/ học sinh; Quỹ khuyến học 600 nghìn đồng. |
|
Trường Trung học phổ thông Phùng Khắc Khoan |
1,75 đến 2,25 triệu đồng/ tháng tương đương 17,5 triệu đồng đến 22,5 triệu đồng/năm. Lớp 12 có mức thu là 2,25 triệu đồng/ tháng. Tương đương học phí hàng năm từ 31 đến 33 triệu đồng. |
Với hệ chất lượng cao, theo học tiếng Anh có giáo viên người nước ngoài giảng dạy. Mức thu là 600 nghìn đồng/ tháng. |
|
Trường Trung học phổ thông Trần Quang Khải |
Khoảng 13,9 triệu đồng/ năm |
Mức học phí được niêm yết này sẽ giữ cố định trong suốt 3 năm học của học sinh |
|
Trường Phổ thông Võ thuật Bảo Long |
9 triệu đồng/ năm |
Học sinh đóng tiền cơ sở vật chất, phát triển nhà trường là 5 triệu đồng/ năm; Quỹ hoạt động trải nghiệm là 2 triệu đồng/ năm |
|
Trường Trung học phổ thông Lạc Long Quân |
4,1 đến 5,5 triệu đồng/ học kỳ, tương đương với khoảng 8,2 đến 11 triệu đồng/ năm tùy vào từng khối lớp. |
Học thêm chương trình học Tiếng Anh với giáo viên nước ngoài và học kỹ năng sống thì phải đóng thêm mức phí 600 nghìn đồng/tháng |
|
Trường THPT Green City Academy |
9,45 triệu đồng/ năm. |
|
|
Trường Trung học phổ thông IVS Thanh Oai |
24 triệu đồng/ năm |