Sự nghiệp HLV của Alfred Riedl
+ Wiener Sport-Club năm 1983-1984 (trợ lý huấn luyện viên)
+ VfB Mödling 1984-1985 (trợ lý huấn luyện viên)
+ Kottingbrunn 1986-1987
+ Austria Wien 1987-1988 (trợ lý huấn luyện viên)
+ Ittihad FC 1988-1989 (HLV đội trẻ)
+ CLB Vienna 1989-1990
+ Đội tuyển Áo 1990-1991
+ Favoritner AC 1991-1993
+ Oberwart 1993
+ O. Khourigba (Maroc) 1993-1994
+ Zamalek (Ai Cập) 1994
+ Đội tuyển quốc gia Iran 1996-1997 (Giám đốc thể thao)
+ Đội tuyển quốc gia Liechtenstein 1997-1998
+ Đội tuyển quốc gia Việt Nam 1998 - 2001
+ Câu lạc bộ Al Salmya (Kuwait) 2001-2002
+ Đội tuyển quốc gia Việt Nam 2003
+ Đội tuyển Palestine 2003-2004
+ Đội tuyển quốc gia Việt Nam 2005 - 2007
+ CLB Hải Phòng (Việt Nam) 2008-2009
+ Đội tuyển quốc gia Lào 2009-2010
+ Đội tuyển quốc gia Indonesia 2010-2011
+ Đội tuyển quốc gia Indonesia 2013-2015
+ CLB Makassar (Indonesia) 2015
+ Đội tuyển quốc gia Indonesia 2016