Ngành có điểm chuẩn cao nhất năm nay là ngành Kiểm toán; tiếp đến ngành Marketing là 26,23 điểm; ngành Tài chính- Ngân hàng là 25,47 điểm,…
Hội đồng tuyển sinh Học viện Tài chính thông báo kết quả trúng tuyển hệ Đại học chính quy năm 2025 như sau:
| TT | Mã ngành, chương trình đào tạo | Tên ngành, chương trình đào tạo | Điểm trúng tuyển |
| I | Chương trình chuẩn | ||
| 1 | 7220201 | Tiếng Anh tài chính kế toán | 24.10 |
| 2 | 7310101 | Kinh tế và quản lý nguồn lực tài chính | 25.43 |
| 3 | 7310102 | Kinh tế chính trị - tài chính | 24.92 |
| 4 | 7310104 | Kinh tế đầu tư | 25.56 |
| 5 | 7310108 | Toán tài chính | 24.57 |
| 6 | 7340101 | Quản trị doanh nghiệp; Quản trị kinh doanh du lịch | 24.98 |
| 7 | 7340115 | Marketing | 26.23 |
| 8 | 7340116 | Thẩm định giá và kinh doanh bất động sản | 21.51 |
| 9 | 73402011 | Tài chính - Ngân hàng 1 (CN Thuế; Hải quan và Nghiệp vụ ngoại thương; Tài chính quốc tế | 25.47 |
| 10 | 73402012 | Tài chính - Ngân hàng 2 (CN Tài chính doanh nghiệp; Phân tích tài chính) | 26.31 |
| 11 | 73402013 | Tài chính - Ngân hàng 3 (CN Ngân hàng; Đầu tư tài chính) | 25.40 |
| 12 | 7340204 | Tài chính bảo hiểm | 22.56 |
| 13 | 7340301 | Kế toán doanh nghiệp; Kế toán công | 25.01 |
| 14 | 7340302 | Kiểm toán | 26.60 |
| 15 | 7340403 | Quản lý tài chính công | 22.55 |
| 16 | 7340405 | Tin học tài chính kế toán | 25.07 |
| 17 | 7380101 | Luật kinh doanh | 25.12 |
| 18 | 7460108 | Khoa học dữ liệu trong tài chính | 25.52 |
| 19 | 7480201 | Trí tuệ nhân tạo trong tài chính kế toán | 24.97 |
| II | Chương trình định hướng chứng chỉ quốc tế | ||
| 20 | 7310104QT12.01 | Kinh tế đầu tư (Theo định hướng ACCA) | 22.82 |
| 21 | 7340101QT03.01 | Quản trị doanh nghiệp (Theo định hướng ICAEW CFAB) | 22.58 |
| 22 | 7340115QT11.02 | Digital Marketing (Theo định hướng ICDL) | 23.44 |
| 23 | 7340116QT09.01 | Thẩm định giá và kinh doanh bất động sản (Theo định hướng ACCA) | 21.00 |
| 24 | 7340120QT15.01 | Kinh doanh quốc tế (Theo định hướng ICAEW CFAB) | 24.89 |
| 25 | 7340201QT01.01 | Thuế và Quản trị thuế (Theo định hướng ACCA) | 21.00 |
| 26 | 7340201QT01.06 | Hải quan và Logistics (Theo định hướng FIATA) | 21.30 |
| 27 | 7340201QT01.09 | Phân tích tài chính (Theo định hướng ICAEW CFAB) | 21.00 |
| 28 | 7340201QT01.11 | Tài chính doanh nghiệp (Theo định hướng ACCA) | 21.00 |
| 29 | 7340201QT01.15 | Ngân hàng (Theo định hướng ICAEW CFAB) | 21.00 |
| 30 | 7340201QT01.19 | Đầu tư tài chính (Theo định hướng ICAEW CFAB) | 21.00 |
| 31 | 7340301QT02.01 | Kế toán doanh nghiệp (Theo định hướng ACCA) | 21.50 |
| 32 | 7340301QT02.02 | Kế toán quản trị và Kiểm soát quản lý (Theo định hướng CMA) | 21.00 |
| 33 | 7340301QT02.03 | Kế toán công (Theo định hướng ACCA) | 21.50 |
| 34 | 7340302QT10.01 | Kiểm toán (Theo định hướng ICAEW CFAB) | 21.50 |
Năm 2025, Học viện Tài chính có khoảng 6.320 chỉ tiêu tuyển sinh đại học chính quy, trong đó tuyển sinh 3.300 chỉ tiêu chương trình định hướng chứng chỉ quốc tế; 2.700 chỉ tiêu chương trình chuẩn; 320 chỉ tiêu chương trình liên kết quốc tế với nhiều ngành/chương trình đào tạo mở mới từ năm nay.
Trường áp dụng ba phương thức tuyển sinh gồm: Xét tuyển thẳng theo quy chế của Bộ GDĐT; Xét tuyển kết hợp với cho thí sinh xếp loại học tập đạt loại tốt 3 năm ở bậc THPT; Xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025.
Về học phí, Học viện Tài chính dự kiến có mức học phí chương trình chuẩn dao động 20 – 28 triệu đồng/năm. Còn chương trình định hướng chứng chỉ quốc tế có học phí 50 – 55 triệu đồng/năm và diện đặt hàng là 42 – 45 triệu đồng/năm. Các chương trình liên kết đào tạo với đại học nước ngoài có mức thu cao hơn, tùy theo chương trình. Học phí của trường có thể điều chỉnh hằng năm, song mức tăng không vượt quá 10% so với năm trước.