Trong lần điều chỉnh này, có tới 19 trường THPT thông báo lại điểm chuẩn, trong đó 7 trường thông báo xét tuyển nguyện vọng 3. Nhiều trường thuộc “tốp trên” có điểm chuẩn cao cũng hạ điểm chuẩn.
Điểm chuẩn đợt 2 vào lớp 10 THPT công lập năm học 2014-2015 như sau:
| STT | Trường THPT | Điểm chuẩn | Ghi chú |
| 1. | Tây Hồ | 44,0 | |
| 2. | Việt Đức | 51,0 | |
| 3. | Yên Hoà | 51,0 | |
| 4. | Nhân Chính | 50,5 | |
| 5. | Cầu Giấy | 48,0 | |
| 6. | Ngô Thì Nhậm | 40,0 | |
| 7. | Nguyễn Gia Thiều | 51,5 | |
| 8. | Nguyễn Văn Cừ | 40,5 | |
| 9. | Thạch Bàn | 43,0 | |
| 10. | Phúc Lợi | 39,5 | Học sinh trúng tuyển nộp hồ sơ tại THPT Lý Thường Kiệt |
| 11. | Sơn Tây | Tiếng Pháp:34,5 | |
| 12. | Tùng Thiện | 42,5 | |
| 13. | Ba Vì | 28,5 | |
| 14. | Bất Bạt | 22,0 | |
| 15. | Bắc Lương Sơn | 22,0 | |
| 16. | Chúc Động | 33,0 | |
| 17. | Chương Mỹ B | 24,0 | |
| 18. | Minh Quang | 22,0 | Tuyển NV3 toàn thành phố:24,0. Học sinh trúng tuyển nộp hồ sơ tại THPT Ba Vì |
| 19. | Ứng Hoà B | 22,0 | Tuyển NV3 khu vực 11,12:24,0 |
Điểm chuẩn nguyện vọng 3 của các trường được tuyển nguyện vọng 3 (Theo danh sách dự tuyển xét từ cao xuống thấp đến đủ chỉ tiêu)
| STT | Trường THPT | Điểm chuẩn NV3 | Ghi chú |
| 1. | Trương Định | 48,5 | |
| 2. | Trung Văn | 45,5 | |
| 3. | Đại Mỗ | 43,0 | |
| 4. | Tự Lập | 29,5 | |
| 5. | Lý Tử Tấn | 35,5 | |
| 6. | Lưu Hoàng | 24,0 | |
| 7. | Đại Cường | 24,0 |